Thanh ren, Ty ren, Ty treo - 3DS Việt Nam
18/03/2024
Thanh ren có tên gọi khác là ty ren, ty treo, ty treo trần, ty treo máng cáp. Thanh ren M6,M8,M10,M12...Kích thước thông dụng từ 2m đến 3m. Được ứng dụng thi công trong nhiều lĩnh vực như các Hệ thống điều hòa thông gió, Hệ thống PCCC, Hệ thống cấp thoát nước trong các tòa nhà, Hệ thống trần thạch cao...Thanh ren 3DS giúp các nhà thầu thi công rút ngắn thời gian và chi phí cho quá trình thi công.
Cùm treo ống. Báo giá cùm treo ống
06/11/2023
Cùm treo ống hay gọi là (quang treo ống, đai treo, cùm ống, cùm ống inox...) là một trong những phụ kiện dùng chủ yếu trong xây dựng với mục đích cố định đường ống, treo ống pccc, treo ống nước, ống dẫn khí… của những tòa nhà cao ốc và các công trình nhà xưởng sản xuất, để đảm bảo cho toàn hệ thống đường ống an toàn, không bị xê dịch bởi bất kỳ yếu tố nào bên ngoài.
Bu lông lục giác chìm không đầu (vít trí) - 3DS Việt Nam
15/03/2023
Bu lông Lục giác chìm không đầu hay còn gọi là vít trí đầu lục giác chìm được sử dụng phổ biến trong ngành cơ khí chế tạo, dùng để lắp ráp các chi tiết cơ khí chính xác, các chi tiết máy móc, thiết bị.
Thanh ren (Ty ren) Cấp bền 8.8. Thanh ren cường độ cao
13/03/2023
Thanh ren cấp bền 8.8 là thanh ren cường độ cao, thanh ren chịu lực, có khả năng chịu mài mòn, chịu cắt, chịu kéo tốt. Vì vậy thanh ren cấp bền 8.8 được sử dụng trong các kết cấu chi tiết máy nặng, thường xuyên chịu mài mòn hay tải trọng lớn..
Ty treo M10. Bảng giá Ty treo M10 - 3DS Việt Nam
14/03/2023
Ty treo M10 (còn gọi là thanh ren M10 hay ty ren M10) là một sản phẩm không thể thiếu đối với ngành công nghiệp xây dựng nói chung cũng như ngành vật tư phụ trợ xây dựng nói riêng. Hãy đến với 3DS Việt Nam – đơn vị uy tín trong lĩnh vực kinh doanh các loại ty treo chất lượng cao và được rất nhiều khách hàng tin dùng. Chúng tôi cam kết không chỉ về chất lượng mà còn cam kết về giá với mức giá tốt nhất, cạnh tranh nhất.
Thanh ren M12 (Ty ren M12, Ty treo M12). Giá thanh ren M12
11/03/2023
Thanh ren M12 (Ty ren M12,ty treo M12) được sử dụng nhiều trong lắp đặt điện nước, hệ thống điều hòa, hệ thống phòng cháy chữa cháy trong các tòa nhà cao tầng và hệ thống nhà xưởng, thi công các hạng mục xây dựng, gia công cơ khí.
Thanh ren M6 ( Ty ren M6, Ty treo M6) - 3DS Việt Nam
01/08/2023
Thanh ren M6 ( Ty ren M6, Ty treo M6). Được sử dụng rất nhiều trong lắp ghép, lắp đặt điện nước, hệ thống điều hòa, hệ thống phòng cháy chữa cháy trong các tòa nhà cao tầng và hệ thống nhà xưởng, thi công các hạng mục xây dựng.
Gối đỡ ống - Gối đỡ PU Foam
11/03/2023
Gối đỡ PU Foam là một phụ kiện vật liệu bảo ôn trong hệ thống điều hòa trung tâm chiller, hệ thống điều hòa không khí, hệ thống phòng lạnh hoặc cấp đông.

Tin tức

Bu lông cường độ cao là gì? Các thông số cơ tính của bu lông cường độ cao


25/04/2019
Có rất nhiều loại bu lông được phân loại theo hình dạng, kích thước, cấp bền và vật liệu chế tạo. Theo cấp bền gồm có bu lông cấp bền thường, bu lông trung bình và bu lông cường độ cao. Vậy bu lông cường độ cao có đặc điểm ra sao và những thông số cơ tính của bu lông cường độ cao là những thông số nảo, mời quý khách hàng cùng tìm hiểu.

1. Đặc điểm của bu long cường độ cao

Bu lông cường độ cao là loại bu lông được chế tạo từ hỗn hợp thép và carbon. Hàm lượng Carbon trong thép càng cao thì độ bền của bu lông càng lớn.

bulong

Trên thị trường hiện nay có các loại bu lông cường độ cao cấp bền 8.8, 10.9 và 12.9. Đây là các cấp bền theo tiêu chuẩn của Đức DIN 933 – 931, chủ yếu là hàng nhập khẩu từ nước ngoài như Trung Quốc, Đài Loan, Malaysia,...

Tìm hiểu thêm Tiêu chuẩn sản xuất bu lông

Bảng cấp bền của bu lông:

 

Strength Designation

3.6

4.6

4.8

5.6

5.8

6.8

8.8

(d=<16mm)

8.8

(d>16mm)

9.8

10.9

12.9

Nom. Tensile Strength

300

400

400

500

500

600

800

800

900

1000

1200

Min Tensile Strength

330

400

420

500

520

600

800

820

900

1000

1200

Lower Yield Stress

180

240

320

300

400

480

-

-

-

-

-

Min Tensile Strength

190

240

340

300

420

480

-

-

-

-

-

Nom. Yield Strength Rp

-

-

-

-

-

-

640

640

720

900

1080

Min. Yield Strength Rp

-

-

-

-

-

-

640

660

720

940

1100

 

Bảng cấp bền trên cho biết giới hạn bền đứt và giới hạn chảy của bu lông theo từng cấp bền. Chẳng hạn:

Bu lông đạt cấp bền 8.8 có giới hạn bền đứt là sb min = 800 N/mm2 và giới hạn chảy là sc min = 640 N/mm2.

2. Cơ tính của bu lông cường độ cao

Cơ tính của bu lông cường độ cao được đánh giá theo các cấp độ bền của nó và được quy định theo tiêu chuẩn ISO 898-1, TCVN 1916 -1995 hoặc tiêu chuẩn JIS B1051. Bu lông cấp bền 9.8 là loại bu lông ít được áp dụng trong thực tế.

Bu lông có cấp độ bền được kí hiệu bằng 2 chữ số.  Trong đó chữ số đầu bằng 1/100 giới hạn bền đứt (đơn vị N/mm2), chữ số tiếp theo bằng 1/10 của tỷ số giữa giới hạn chảy và giới hạn bền đứt (đơn vị %). Hai số có tích bằng 1/10 giới hạn chảy (N/mm2).

Chẳng hạn như bu lông cường độ cao cấp bền 9.8: Giới hạn bền đứt sb min = 900 N/mm2. Giới hạn chảy sc min = 720 N/mm2.

Sau đây là các tiêu chí đánh giá cường độ của một bu lông:

- Giới hạn bền đứt sb (N/mm2 hoặc Mpa)

- Giới hạn chảy sc (N/mm2 hoặc Mpa)

- Giới hạn chảy quy ước s0.2 (N/mm2 hoặc Mpa).

- Độ cứng: Độ cứng Vicke (HV), Brinen (HB), Rockwell (HR), tiêu chí này còn tùy thuộc vào phương pháp thử.

- Độ dãn dài tương đối d (%)

- Độ dai va đập J/cm2

- Ứng suất thử  sF (N/mm2) hoặc sF/s01, sF/s02.

- Độ bền đứt trên vòng đệm

- Độ bền chỗ nối đầu mũ và thân

- Chiều cao nhỏ nhất vùng không thoát carbon

- Chiều sâu lớn nhất vùng thoát hoàn toàn carbon.

3. Khái niệm các thông số cơ tính của bu lông cường độ cao

- Giới hạn chảy: là ứng suất quy ước mà tại đó vật liệu bắt đầu chảy (biến dạng với ứng suất không đổi).

- Giới hạn chảy quy ước: là ứng suất quy ước mà độ dãn dài dư tương đối là 0,2 % (khi đã bỏ tải trọng)

Tham khảo thêm: Bảng tra giới hạn chảy của thép trong sản xuất bu lông

- Độ dãn dài tương đối: dL = (L1 – Lo)/Lo x 100%

- Ứng suất: được xác định bởi lực tác dụng lên một đơn vị diện tích (s = F/S ), đơn vị N/mm2 hoặc Mpa.

- Giới hạn đàn hồi (se) là ứng suất lớn nhất được quy ước mà tại đó, biểu đồ kéo vẫn còn quan hệ đường thẳng.

- Giới hạn bền đứt: là ứng suất quy ước tương đương với lực kéo lớn nhất  mà vật chịu được trước khi đứt.

- Độ thắt tiết diện dS = (So –S1)/So x 100%.

- Độ dai va đập: là lực cần thiết để phá hủy một đơn vị diện tích. Độ dai va đập cho biết khả năng phá hủy giòn cũng như khả năng làm việc dưới tải trọng va đập của vật liệu.

- Tải trọng mỏi: là tải trọng thay đổi theo thời gian, được lặp lại tuần hoàn theo quy luật.

- Độ cứng: là khả năng chống lại những tác động làm biến dạng dẻo của bề mặt vật liệu (chỉ là biến dạng của bề mặt, không phải của toàn bộ sản phẩm). Độ cứng càng cao thì vật liệu chống mài mòn càng tốt. Thông số này có quan hệ nhất định với khả năng gia công cắt và giới hạn bền kéo của vật liệu. Cách đo độ cứng:

+ Độ cứng Brinen: xác định bởi số thứ nguyên khi ép một viên bi tiêu chuẩn với tải trọng P lên bề mặt của vật liệu. Sau khi bỏ tải bi sẽ cho vết lõm có diện tích F.

+ Độ cứng Rockwell: xác định bởi chiều sâu khi tác dụng một tải trọng chính P1 đặt vào rồi bỏ tải đi. HRB dùng bi thép có tải trọng P = 100kg, HRC dùng mũi kim cương với P = 150kg và HRA dùng mũi kim cương với P = 60kg.

+ Độ cứng Vicke: tương tự như độ cứng Brinen. Tuy nhiên mũi đâm bằng kim cương có dạng hình tháp, tải trọng tác dụng nhỏ.

Những thông tin trên đây hi vọng sẽ giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về các loại bu lông cường độ cao trong xây dựng. Công ty TNHH 3DS Việt Nam chuyên cung cấp các loại bu lông với kích thước và cấp bền khác nhau, chất lượng đạt tiêu chuẩn và giá thành vô cùng hợp lý. Quý khách có nhu cầu đặt hàng liên hệ với 3DS theo địa chỉ:

CÔNG TY TNHH 3DS VIỆT NAM

Địa chỉ kho hàng: Điểm công nghiệp Di Trạch – Hoài Đức – Hà Nội

Hotline: 0982. 997.315

Website 1: http://vattuphu3ds.com

Website 2: http://bulong3ds.com

Email: ct3dsvietnam@gmail.com

3DS Việt Nam – Chi tiết nhỏ - Thành công lớn!


 

 

Nhấn vào đây để tải catalog

Các tin bài khác

The Woods
The Woods
The Woods
The Woods
The Woods
The Woods
The Woods
The Woods
The Woods
The Woods
The Woods